Giấy phép môi trường năm 2022

Thủ tục cấp Giấy phép môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2020

1. GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ

Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Bảo vệ môi trường 2020

– Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định hướng dẫn thi hành Luật BVMT có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2022

– Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định hướng dẫn Luật BVMT

3. ĐỐI TƯỢNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

– Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

– Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

– Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

4. NỘI DUNG CỦA GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG SẼ BAO GỒM

– Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở

– Thông tin chung về khu sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp

– Nội dung xin cấp giấy phép môi trường

– Yêu cầu về bảo vệ môi trường và nội dung khác

– Thời hạn của giấy phép môi trường

5. THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Cơ quan cấp giấy phép môi trường được quy định tại điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14

* Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Đối tượng phải có GPMT (dự án nhóm I, II, II hoặc Cơ sở đang hoạt động tương đương I, II, III) đã được Bộ TNMT phê duyệt KQ thẩm định ĐTM

– Đối tượng phải có GPMT trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có NK phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu SX, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH

* UBND Tỉnh
(trừ đối tượng do BTNMT cấp)

– Dự án đầu tư nhóm II.
– Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên

– Dự án đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

* UBND Huyện

Trừ đối tượng do Bộ TNMT, UBND tỉnh cấp

6. THỜI HẠN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Theo quy định của pháp luật thì giấy phép môi trường có thời hạn khác nhau đối với từng đối tượng, cụ thể:

Thời hạn là 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

Thời hạn 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

10 năm đối với đối tượng không thuộc vào nhóm các đối tượng trên

Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định như trên theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp